So Sánh Suzuki XL7 2022 và Toyota Veloz 2022
So sánh Suzuki XL7 2022 và Toyota Veloz 2022 là một trong những thông tin được quan tâm nhất khi dòng xe XL7 vừa ra mắt đời 2022 với nhiều cải tiến so với đối thủ. Tuy nhiên cả 2 chiếc xe đều sở hữu những tiện ích cũng như thiết kế độc đáo mang màu sắc riêng của mình. Vì vậy hãy cùng suzukiviet.net tìm hiểu những điều thú vị của 2 chiếc xe này.
So sánh Suzuki XL7 2022 và Toyota Veloz 2022 về giá lăn bánh và xuất sứ
Xe Suzuki XL7 và Toyota Veloz có những điểm chung là cùng được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và cả 2 hãng xe đều có xuất sứ từ Nhật Bản nổi tiếng với sự kĩ lưỡng và chăm chút cho sản phẩm của mình.
Suzuki XL7 2022 và Toyota Veloz 2022 đều nằm ở phân khúc giá cùng nhau, ngoài ra còn có nhiều khuyến mãi đến từ nhà sản xuất.
Phiên bản | Phiên Bản Tiêu Chuẩn | Phiên Bản Ghế Da | Phiên Bản Limited editon |
Giá bán | 599.900.000 VNĐ | 609.900.000 VNĐ | 639.900.000 VNĐ |
Suzuki XL7
Phiên bản | Veloz Cross CVT | Veloz Cross CVT(Màu trắng ngọc trai) | Veloz Cross CVT Top | Veloz Cross CVT Top(Màu trắng ngọc trai) |
Giá bán | 648.000.000 VNĐ | 656.000.000 VNĐ | 688.000.000 VNĐ |
696.000.000 VNĐ
|
Toyota Veloz
*Lưu ý: giá có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm.
So sánh ngoại thất của Suzuki XL7 và Toyota Veloz
Phía trước xe
Đầu xe Đầu xe hướng cao với lưới tản nhiệt hình tổ ong đi kèm với ốp cản trước tạo nên tổng thể thiết kế mạnh mẽ, hiên ngang. |
|
Mâm xe hợp kim cùng đường gân dập nổi theo khung bánh xe tăng tính năng động |
Gương xe gập mở tự động tích hợp đèn báo rẽ hỗ trợ người lái thuận tiện trong quá trình vận hành. |
Toyota Veloz 2022 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.475×1.750×1.700 mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. So với bản tiền nhiệm thì bản Veloz dài hơn 80mm, rộng hơn 20 mm, chiều cao và chiều dài cơ sở giữ nguyên. Khoảng sáng gầm xe tăng từ 195 mm lên 205 mm.
Trang bị Đèn pha LED hiện đại |
Về kích thước, xe sở hữu chiều dài cơ sở 2.740mm cùng với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710mm. Khoảng sáng gầm xe là 200mm, khi nhìn tổng thể kích thước này bạn sẽ ngờ ngợ rằng đây là phiên bản lớn hơn của Suzuki Ertiga.
Nếu xe Toyota Veloz có kiểu dáng gọn nhẹ và tinh xảo thì suzuki XL7 sở hữu vóc dáng cao lớn và khỏe mạnh. Toàn bộ dàn cửa sổ phía trên của xe thiết kế dạng kính tràn tới trụ C và D tạo hình ảnh nóc xe lơ lửng. Đặc biệt để giảm sự cứng nhắc và thô kệch cho chiếc xe, phần thân xe được lắp đặt ốp nhựa vòm bánh xe hay nẹp cửa. Toàn bộ phần thân được thiết kế độc đáo và tinh tế, phù hợp với nhiều mọi đối tượng.
So sánh nội thất Suzuki XL7 và Toyota Veloz
Về nội thất chiếc xe Suzuki XL7 có khuynh hướng to và thoải mái hơn dành cho người dùng, còn chiếc Toyota Veloz hướng đến sự sang trọng hơn so với XL7.
Thông số | Suzuki XL7 | Toyota Veloz | |
Vô-lăng | 3 chấu bọc da | 3 chấu bọc da | |
Chất liệu ghế | Da pha nỉ | Da pha nỉ | |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | |
Màn hình giải trí | 4.2 inch full-colour TFT LCD | Kỹ thuật số 7 icnh | |
Đồng hồ hiển thị | 10 inch | 9 inch | |
Phanh tay điện tử | Có | Có | |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
So sánh trang bị của Suzuki XL7 và Toyota Veloz
Về độ an toàn khi cầm lái một chiếc oto là điều rất quan trọng, ngoài ra còn những trang bị hỗ trợ cảm giác lái cũng quan trọng không kém, cả 2 chiếc xe đều có những trang bị đáng chú ý như trên XL7 phiên bản 2022 vừa được nâng cấp camera 360 độ giúp người lái dễ dàng quan sát, tạo độ an tâm cho người cầm lái, trong khi đó chiếc Veloz hỗ trợ các cảm biến như phanh khẩn cấp và cảm biến cảnh báo va chạm.
Trang bị | Suzuki XL7 | Toyota Veloz | |
Phanh tay điện tử, Auto hold | CÓ | KHÔNG | |
Túi khí | 2 | 3 | |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa | |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | |
Camera 360 | Có | Không | |
Sạc không dây | Không | Có | |
Sạc không dây | Có | Có | |
Kính tối màu cách nhiệt, chống UV | Có | Không | |
Cốp điện, đá chân mở cốp | Có | Không |
So sánh động cơ của Suzuki XL7 và Toyota Veloz
Hai mẫu xe này sử dụng động cơ có dung tích như nhau đều 1.5L cho sức mạnh không quá ấn tượng. Trong khi Veloz Cross dùng hộp số CVT thì XL7 vẫn là hộp số tự động 4 cấp, về tiêu hao nhiên liệu thì Suzuki XL7 vượt trội hơn đối thủ khi chỉ tiêu hao 6,39L/100km.
Thông số | Suzuki XL7 | Toyota Veloz |
Động cơ | 1.5L | 1.5L |
Hiệu suất | 103 | 105 |
Tỷ số công suất/trọng lượng | 138 | 138 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD |
nhiên liệu | Xăng | Xăng |
So sánh bảo dưỡng và sau bán hàng của Suzuki XL7 và Toyota Veloz
Nhận xét chung
Trên đây là sự so sánh xe Toyota Veloz và Suzuki XL7. Chúng tôi tin rằng qua bài viết này, các bạn đã nắm bắt được một số thông tin nhất định về hai loại xe và có thể đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho bản thân và gia đình.
Mỗi xe có một ưu điểm và lợi thế khác nhau, nên việc lựa chọn sẽ không hề đơn giản. Để lựa chọn được dòng xe phù hợp, bạn nên cân nhắc trên nhiều yếu tố mà bạn để ý như điều kiện tài chính, nhu cầu, yêu cầu đối với nội thất, ngoại thất cũng như những tính năng đi kèm. Việc cân nhắc nhiều yếu tố sẽ giúp bạn nhanh chóng lựa chọn được loại xe phù hợp và ứng ý nhất.