Suzuki XL7 2023 được phát triển dựa trên nền tảng Suzuki Ertiga (mẫu xe khá nổi tiếng tại phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ tại thị trường Việt Nam), XL7 là dòng xe kết hợp giữa MPV và Crossover / mẫu SUV XL7 hứa hẹn sẽ là mẫu xe HOT nhất 2023 trong phân khúc xe 7 chỗ đa dụng tại Việt Nam.
Có thể nói rằng, Suzuki XL7 chinh phục khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Ngoại thất bắt mắt, nội thất rộng rãi sang trọng và thu hút. Chắc chắn rằng, Suzuki XL7 thế hệ mới từ khi ra mắt thị trường thỏa mãn được sự kỳ vọng của mọi khách hàng Việt, dòng xe nằm trong danh sách một trong những mẫu xe bán chạy nhất của đại lý ô tô Suzuki
Gọi ngay : 0938.215.425 Mr Huân
Thông tin chung
-
Đời xe Khuyến mãi Giá trị tương đương VNĐ -
Suzuki XL7 SX 2022 Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ 60.000.000 Suzuki XL7 SX 2023 Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ và phụ kiện 35.000.000
Trang bị nổi bật:
An toàn:
Trang bị:
|
|
Màu: Đỏ, Trắng, Cam, Đen, Xám, Khaki |
Suzuki XL7 với kích thước nhỉnh hơn Ertiga (dài x rộng x cao = 4450 x 1775 x 1.710 mm), sử dụng động cơ xăng 1.5L K15B, công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Kết hợp với động cơ này XL7 sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
Ngoại thất Suzuki XL7 2023 đậm chất SUV
Nhìn trực diện đầu xe, XL7 trông khá cầu kỳ và phong cách hơn nhờ khoác bộ áo đa dụng bên ngoài. Với phần đèn pha phản quang dạng LED, chế độ đèn pha cao và cốt, đèn định vị và đèn chạy ban ngày đều là đèn LED; XL7 cho thấy bản thân nổi trội hơn các đối thủ còn lại vẫn còn dùng đèn pha Halogen.
Vòm bánh xe màu đen, đường gân và các chi tiết trang trí bạc làm nổi bật vẻ cứng cáp của một chiếc SUV. Để tạo ấn tượng mạnh mẽ, XL7 sử dụng lốp 195/60R16. Mâm xe hợp kim mài bóng kích thước 16 inch được thiết kế độc đáo. Phần trên được trang bị thêm giá đỡ đồ để chứa thêm nhiều đồ đạc hơn.
Nội thất Suzuki XL7 2022 thoải mái
Suzuki XL7 có các trang bị đầu đủ để làm hài lòng bạn. Các trang bị tiện nghi tiêu chuẩn giúp mọi hành khách thoải mái, dễ chịu ngay cả trong những chuyến hành trình dài như: màn hình giải trí cảm ứng, điều hoà tự động 2 vùng độc lập, ghế nỉ cao cấp, Hệ thống giải trí Android Auto và Apple CarPlay, SmartPlay Studio mới và màn hình trung tâm kích thước 7 inch … có thể là những option được trang bị trên mẫu SUV này..
Suzuki XL7 được phát triển trên nền tảng Heartect thế hệ thứ 5. Xe trang bị các tính năng an toàn gồm: phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử ESP, 2 túi khí trước, cảm biến đỗ xe; hỗ trợ lái xe đường dốc, nhắc nhở thắt dây an toàn, khóa chống trộm….
Các tính năng trên Suzuki XL7 2023
- Suzuki XL7 sở hữu, trang bị và tính toán không gian đảm bảo rộng rãi
- Nhờ trục cơ sở dài 2740mm mà Suzuki XL7 mang đến không gian cực kỳ thoải mái cho người dùng khi trải nghiệm.
- Tông màu đen chủ đạo, ghế cao cấp với các chi tiết trang trí màu bạc. Các ghế ngồi đều có thể điều khiển điện để ngả và trượt một cách linh hoạt, có thể gập 180 độ để tăng diện tích chứa hàng.
- Tiện nghi đáng chú ý là điều hòa tự động 2 vùng độc lập;hệ thống khởi động thông minh start-stop.
- Suzuki XL7 có hàng ghế thứ 2 tách biệt và linh động
Gọi ngay : 0938.215.425 Mr Huân
- Các ghế được bày trí theo bố cục 2+3+2, hàng ghế thứ hai chiếm nhiều không gian nhất để chuyên chở khách VIP hoặc những người đề cao sự thoải mái.
- Đặc biệt, Suzuki XL7 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có hàng ghế thứ hai tách biệt độc lập có tựa tay, điều chỉnh gập, ngã trượt lên/xuống.
Suzuki XL7 mang đến sự tiện nghi bất ngờ
Suzuki XL7 sở hữu một số trang bị mang tính tiện ích cao, như hộc giữ cốc nước có tính năng thông gió và làm lạnh, cụm điều khiển trên trần xe, các ổ cắm điện cho từng hàng ghế và cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Bên cạnh đó hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập trên chiếc Suzuki XL7 cũng được thiết kế khá tốt, ngoài 4 vị trí cửa gió dàn trải ở táp lô. Trên đầu các hàng ghế sau cũng xuất hiện các dàn lạnh, chính nhờ vậy xe không cần hạ thấp trần xe mà vẫn có thể làm mát tốt.
Khoang hành lý Suzuki XL7 lên đến 803 lít
- Dung tích khoang hành lý XL7 khi không gập hàng ghế thứ ba (phương pháp VDA) và sử dụng tấm lót khoang hành lý là 153 lít
- Khi gập hàng ghế thứ ba, tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới thì dung tích lên đến 550 lít, tối đa lên đến 803 lít
Độ an toàn của suzuki xl7
Suzuki XL7 trang bị cân bằng điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử ESP, tinh chỉnh công suất của động cơ (mômen xoắn) đến các bánh xe dẫn động để tối ưu hoá độ bám đường trên các bề mặt trơn trượt hoặc không bằng phẳng ở bất kì tốc độ nào. Phanh cũng được điều khiển áp dụng ở một số trường hợp.
Hàng loạt trang bị an toàn tiêu chuẩn
- Xe 7 chỗ Suzuki XL7 được trang bị các tính năng an toàn hữu ích gồm:
- Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử , – 2 túi khí, Thanh gia cố bên hông xe, Ghế trẻ em ISOFIX
- Khóa an toàn trẻ em, Dây đai an toàn tất cả hàng ghế, Camera lùi, cảm biến lùi có sẵn
- Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước, chống trộm…
Gọi ngay : 0938.215.425 Mr Huân
Vận hành Suzuki XL7
Động cơ Suzuki XL7
- Suzuki XL7 2023 trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại hơn 103 mã lực. Với khối động cơ này nếu đòi hỏi cảm giác tăng tốc phấn khích, vượt nhanh dứt khoát thì sẽ không thể. Tuy nhiên nếu hỏi XL7 có yếu không thì câu trả lời là không.
- Động cơ suzuki xl7 Đa số các xe phân khúc này đều sử dụng động cơ 1.5L với công suất đầu ra ngang ngửa nhau. Nhưng riêng XL7 có một thế mạnh là trọng lượng khá nhẹ chỉ 1,175 kg. Trong khi một đối thủ đang “làm mưa làm gió” của XL7 là Xpander có trọng lượng lớn hơn, từ 1,235 – 1,275 kg. Điều này có nghĩa là nếu xét tỷ lệ công suất trên trọng lượng thì XL7 mạnh hơn. Do đó, XL7 không hề yếu. Khi chạy trong phố xe vẫn có độ vọt, phản ứng linh hoạt, không hề bị ì. Chạy trên đường trường, XL7 vẫn có thể vượt một cách an toàn. Do xe cần thời gian để tăng tốc nên người lái sẽ phải điềm tĩnh hơn, tính toán hơn một chút trước khi vượt.
- Và nếu đạp thốc ga, tiếng gầm động cơ vọng vào cabin khá rõ. Việc này khó thể tránh khỏi bởi là điểm chung ở hầu hết các xe trang bị động cơ dung tích nhỏ, nên không cần quá ngại. Khi xe đạt được tốc độ ổn định sẽ chạy khá mượt và êm hơn.
- Nhìn chung, Suzuki XL7 sẽ không thể cho cảm giác thể thao “dính lưng ghế” nhưng vẫn có sức mạnh đủ dùng khi đi phố và trên cả đường trường – một sức mạnh hợp lý với tầm tiền bỏ ra và khó thể đòi hỏi cao hơn.
Hệ thống treo
Ở hệ thống treo, Suzuki XL7 2022 trang bị treo trước dạng McPherson với lò xo cuộn, treo sau dạng thanh xoắn với lò xo cuộn. Khi chạy đường phẳng trong phố, treo mang đến cảm giác khá êm. Tuy nhiên về bản chất treo XL7 vẫn thuộc dạng cứng vững kiểu SUV. Nên nếu chạy qua các ổ gà lớn hay gờ giảm tốc cao sẽ thấy xe hơi tưng nhưng phản hồi chắc chắn, dập tắt dao động nhanh.
Hệ thống treo thật ra là một bài toán đánh đổi. Nếu muốn treo mềm êm ái thì khả năng cao xe bị “nhão” hơn (dễ xệ đuôi) khi chở đủ 7 người, sẽ chòng chành, bồng bềnh nếu chạy tốc độ cao. Còn với treo cứng hơn một chút như XL7 thì khi chở nặng hay chạy tốc độ cao, xe sẽ có được độ ổn định và cân bằng tốt hơn. Điều này thể hiện rõ khi chạy XL7 trên cao tốc, chuyển làn đột ngột hay vào cua nhanh. Nếu để ý từ đầu đến cuối sẽ thấy XL7 được thiết kế theo phong cách SUV rất rõ nên hệ thống treo này được xem là hợp lý.
Hiệu suất NVH ( tiếng ồn, độ rung, độ xóc)
Các biện pháp toàn diện giữ NVH (tiếng ồn, độ rung và độ xóc) ở mức thấp để lái xe thoải mái. Những biện pháp này bao gồm tối ưu hóa việc sử dụng vật liệu hấp thụ tiếng ồn và vật liệu cách nhiệt trong xe để mang lại một chuyến đi yên tĩnh. Thân xe có độ cứng cao cũng làm giảm độ rung, tiếng ồn.
Thiết kế khí động học ( khả năng lướt gió)
Áp dụng khoa học máy tính và nghiên cứu thử nghiệm trong đường hầm gió đã mang đến khả năng khí động học giúp XL7 tăng hiệu suất vận hành và tiết kiệm nhiên liệu. Suzuki XL7 có khả năng khí động học vượt trội trong phân khúc SUV.
SUZUKI XL7 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Sự ra đời của Suzuki XL7 bắt nguồn từ sự cải tiến của MPV Suzuki Ertiga. Chiếc xe Suzuki XL7 này cho ra mắt lần đầu tiên tại thị trường Indonesia vào tháng 2 năm 2020. Đây là dòng xe thuộc hạng nhỏ cao của MPV do được lai giữa SUV và Crossover. Về bản chất, chiếc XL7 là sự cải tiến nhiều về chỗ ngồi với 7 chỗ ngồi thay vì 6 chỗ ngồi như thế hệ trước đó là Suzuki XL6 với hộp số sử dụng là 4AT/ 5MT.
Tiếp nối thành công của Ertiga tại thị trường Việt, ngay lập tức Suzuki đã giới thiệu thêm tới thị trường Việt mẫu xe 7 chỗ giá rẻ: Suzuki XL7. Bộ đôi này sẽ là một đối trọng đáng gờm với mẫu MPV đang có doanh số bán ra tốt nhất hiện nay tại thị trường Việt: Mitsubishi Xpander & Xpander Cross sắp tới.
Kích thước tải trọng
Chiều dài tổng thể | mm | 4.450 | |
Chiều rộng tổng thể | mm | 1.775 | |
Chiều cao tổng thể | mm | 1.710 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe | Trước | mm | 1.515 |
Sau | mm | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 200 | |
Số chỗ ngồi | người | 7 | |
Dung tích bình xăng | lít | 45 | |
Dung tích khoang hành lý | Tối đa | lít | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | lít | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – sử dụng tấm lót khoang hành lý | lít | 153 | |
Trọng lượng không tải | Kilôgam | 1.175 | |
Trọng lượng toàn tải | Kilôgam | 1.730 |
Động cơ – hộp số
Kiểu động cơ | K15B | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | cm3 | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông | mm | 74,0 x 85,0 | |
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Công suất tối đa | Hp / vòng / phút | 77/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa | Nm / vòng / phút | 138/4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Kiểu hộp số | 4AT | ||
Tỉ số truyền | Số 1 | 2,875 | |
Số 2 | 1,568 | ||
Số 3 | 1,000 | ||
Số 4 | 0,697 | ||
Số lùi | 2,300 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4,375 |
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt trước | Trình duyệt Chrome | Có |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Trình duyệt Chrome | Có |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Có |
Vòm bánh xe mở rộng | Có | |
Thanh giá nóc | Có |
Tầm Nhìn
Đèn pha | Đèn LED | Có |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | Có |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | Có | |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | Có |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | Có | |
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Tay lá – Bảng điều khiển
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh | Có | |
Chỉnh gật gù | Có | |
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái | Có |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | Có |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | Có |
Khung Gầm
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Kiểu lốp | 195 / 60R16 |
Tiện nghi lái
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | Có |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | Có |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | Có | |
Màn hình cảm ứng 10″ + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto | Có | |
Camera lùi | Có |
Nội Thất
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | Có |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có |
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có |
Hộc làm mát | Có | |
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | Có |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 x 1 | Có | |
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | Có |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | Có | |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | Có |
Ghế
Ghế trước | Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) | Có |
Chức năng trượt và ngả (cả hai phía) | Có | |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | Có | |
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Chức năng trượt và ngả | Có | |
Gập 60:40 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Gập 50:50 | Có | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Có |
Cho | Tuỳ chọn |
An toàn – An ninh và thân thiện
Túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | Có | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa |
Có | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | Có | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX | x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em | x2 | Có | |
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | Có | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Cảm biến lùi | 2 điểm | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Tiêu hao nhiên liệu | Kết hợp | lít/100 Km | 6,39 |
Đô thị | lít/100 Km | 7,99 | |
Ngoài đô thị | lít/100 Km | 5,47 |
GIÁ BÁN
Mẫu xe | Giá bán |
Giá xe All New XL7 – GLX – A/T | 599.900.000 VND (đã bao gồm VAT) |
Giá xe All New XL7 – GLX – AT (Limited) | 639.900.000 VND (đã bao gồm VAT) |
Hình Giao Xe Thực Tế
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao
- Hotline: 0938215425 Mr. Huân
- Địa chỉ :184C DT743 Vòng xoay An Phú Thuận An Bình Dương
- Email:Huanpx@binhduongngoisao.vn
- Trang web: https://suzukivietnam.net/
TOÀN –
Suzuki XL7 bắt mắt, giá cả lại quá hợp lý so với những mẫu xe Nhật khác ở thị trường VN
Huân Suzuki –
Đại lý bán xe uy tính và chất lượng